I. Ký hiệu và số hoá đơn thay đổi như thế nào khi sang năm 2024
Dựa vào điều khoản 1 Điều 4 của Thông tư 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài Chính và điều khoản 3 Điều 10 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, ký hiệu hoá đơn điện tử và số hoá đơn được quy định như sau:
1. Ký hiệu hoá đơn điện tử ( Theo thông tư 78/2021/TT-BTC)
Theo khoản b Điều 4 của Thông tư 78/2021/TT-BTC, ký hiệu hoá đơn điện tử là một nhóm 6 ký tự gồm cả chữ và số, thể hiện các thông tin về loại hoá đơn điện tử, có hoặc không có mã cơ quan thuế, năm lập hoá đơn và loại hoá đơn điện tử được sử dụng. Cụ thể như sau:
– Ký tự đầu tiên: Một chữ cái được quy định là C hoặc K, trong đó C thể hiện hoá đơn điện tử có mã cơ quan thuế, và K thể hiện hoá đơn điện tử không có mã cơ quan thuế.
– Hai ký tự tiếp theo: Hai chữ số Ả-rập thể hiện năm lập hoá đơn điện tử, xác định bằng hai chữ số cuối cùng của năm dương lịch.
– Một ký tự tiếp theo: Một chữ cái được quy định là T,D,L,M,N,B,G,H, thể hiện loại hoá đơn điện tử được sử dụng.
2. Số hoá đơn ( Theo nghị định 123/2020/NĐ-CP)
Theo khoản 3 Điều 10 cùa Nghị định 123/2020/NĐ-CP, số hoá đơn được quy định như sau:
– Số hoá đơn là số thứ tự được thể hiện trên hoá đơn khi người bán lập hoá đơn.
– Số hoá đơn ghi bằng chữ số Ả-rập, có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ sô 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hoá đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm, có tối đa đến 99.999.999
– Hoá đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hoá đơn và ký hiệu mẫu số hoá đơn.
– Đối với hoá đơn do cơ quan thuế đặt in, số hoá đơn được in sẵn trên hoá đơn và người mua hoá đơn được sử dụng hết kể từ khi mua.
II. Các quy định về mẫu hoá đơn mới nhất
1. Ký hiệu mẫu só hoá đơn điện tử là mã đặc trưng gồm một chữ số tự nhiên, bao gồm các giá trị 1,2,3,4,5,6, nhằm phân loại các hoá đơn điện tử như sau:
– Số 1: Đại diện cho hoá đơn điện tử liên quan đến giá trị gia tăng
– Số 2: Đại diện cho hoá đơn điện tử liên quan đến việc bán hàng
– Số 3: Đại diện cho hoá đơn điện tử liên quan đến việc bán hàng tài sản công
– Số 4: Đại diện cho hoá đơn điện tử liên quan đến bán hàng dự trư quốc gia
– Số 5: Đại diện cho các loại hoá đơn điện tử khác như tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện từ khác, nhưng với nội dung của hoá đơn điện tử được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP
– Số 6: Đại diện cho các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hoá đơn, bao gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, và phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
I. Các quy định về mẫu hoá đơn mới nhất
- Ký hiệu mẫu só hoá đơn điện tử là mã đặc trưng gồm một chữ số tự nhiên, bao gồm các giá trị 1,2,3,4,5,6, nhằm phân loại các hoá đơn điện tử như sau:
- Số 1: Đại diện cho hoá đơn điện tử liên quan đến giá trị gia tăng
- Số 2: Đại diện cho hoá đơn điện tử liên quan đến việc bán hàng
- Số 3: Đại diện cho hoá đơn điện tử liên quan đến việc bán hàng tài sản công
- Số 4: Đại diện cho hoá đơn điện tử liên quan đến bán hàng dự trư quốc gia
- Số 5: Đại diện cho các loại hoá đơn điện tử khác như tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện từ khác, nhưng với nội dung của hoá đơn điện tử được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP
- Số 6: Đại diện cho các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hoá đơn, bao gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, và phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
- Ký hiệu hoá đơn điện tử
Ký hiệu hoá đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hoá đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hoá đơn diện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hoá đơn điện tử không mã, năm lập hoá đơn, loại hoá đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thẻ hiện hoá đơn điện tử không có mã
- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hoá đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hoá đơn điện tử là 2023 thì thể hiện là số 23, năm lập hoá đơn điện tử là 2024 thì thể hiện là số 24
- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T,D,L,M,N,B,G,H thể hiện loại hoá đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
Ký hiệu | Ý nghĩa |
Chữ T | Áp dụng đối với hoá đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế |
Chữ D | Áp dụng đối với hoá đơn bán tài sản công và hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hoá đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng |
Chữ L | Áp dụng đối với hoá đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh |
Chữ M | Áp dụng đối với hoá đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền |
Chữ N | Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử |
Chữ B | Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử |
Chữ G | Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hoá đơn giá trị gia tăng |
Chữ H | Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hoá đơn bán hàng |
- Hai ký tự cuối là chữ do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hoá đơn điện tử trong cùng một loại hoá đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hoá đơn khác nhau trong cùng một loại hoá đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY
- Tại bản thể hiện, ký hiệu hoá đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hoá đơn điện tử được thể hiện ở phía bên phải của hoá dơn điện tử ( hoặc ở vị trí dễ nhận biết)
- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hoá đơn điện tử và ký hiệu hoá đơn điện tử:
Ví dụ | Ý nghĩa |
1C22TAA | Là hoá đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hoá đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đang ký sử dụng với cơ quan thuế |
2C22TBB | Là hoá đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hoá đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế |
1C23LBB | Là hoá đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập 2023 và là hoá đơn của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh |
1K23TYY | Là hoá đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hoá đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế |
1K22DAA | Là hoá đơn giá trị gia tăng loại không có mã được thành lập năm 2022 và là hoá đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng |
6K22NAB | Là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế |
6K22BAB | Là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế |
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về các thay đổi về ký hiệu và số hoá đơn khi sang năm 2024 cũng như các quy định mới nhất hiện nay. Với đội ngũ chuyên viên, luật sư, kỹ thuật viên uy tín, Home Casta tự tin là đơn vị uy tín có thể giải đáp mọi thắc mắc của bạn đọc
Thông tin liên hệ của chúng tôi:
Số điện thoại: 0941.111.286
Địa chỉ: 37/66 Trung Hành, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
Xem ngay video của chúng tôi tại:
- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty hai thành viên Hải Phòng
- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty một thành viên hải phòng
- Dịch vụ tư vấn thành lập Công ty cổ phần
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong năm 2024
- Hợp đồng điện tử
- CÁC CÔNG VIỆC MÀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP CẦN THỰC HIỆN TRONG THÁNG 5/2024
- Thủ Tục và Điều Kiện Thành Lập Công Ty Liên Doanh Hải Phòng
- Thành lập doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển: Quy trình, điều kiện và cơ hội phát triển