Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp là một phần quan trọng trong quá trình chuẩn bị kinh doanh. Việc hiểu và hạch toán đúng các khoản chi phí này sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và tối ưu hóa lợi ích thuế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp.
1. Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp là gì?
chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh và phải thanh toán trước khi doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động. Các chi phí này bao gồm:
- Chi phí thuê văn phòng và cơ sở hạ tầng.
- Chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên.
- Chi phí quảng cáo và tiếp thị.
- Chi phí mua sắm trang thiết bị và vật tư.
- Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
- Chi phí pháp lý và đăng ký kinh doanh.
2. Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp có được khấu trừ thuế GTGT?
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT: Theo Khoản 12 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp được phép khai thuế GTGT đầu vào và khấu trừ trước khi thành lập doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Văn bản ủy quyền: Có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi hộ.
- Hóa đơn GTGT: Hóa đơn GTGT đúng tên của tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
- Chứng từ thanh toán: Chứng từ xác nhận thanh toán từ doanh nghiệp đến tổ chức hoặc cá nhân được ủy quyền (thực hiện bằng hình thức chuyển khoản nếu hóa đơn trên 20.000.000 đồng).
Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán các dịch vụ trước khi thành lập mà không có văn bản ủy quyền rõ ràng hoặc không có đủ hóa đơn chứng từ liên quan, các khoản này sẽ không được tính vào chi phí có thể khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
3. Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp được đưa vào chi phí hợp lý như thế nào?
Điều kiện đưa vào chi phí hợp lý: Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC), các chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp được đưa vào chi phí hợp lý nếu:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Các khoản chi phí được phân bổ: Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC, các chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp sẽ được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh tối đa trong 3 năm, bao gồm:
- Chi phí thành lập doanh nghiệp, thuê văn phòng để hoạt động kinh doanh.
- Chi phí thuê và đào tạo nhân viên cho công ty.
- Chi phí quảng cáo và tiếp thị cho hoạt động kinh doanh trước khi thành lập doanh nghiệp.
- Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu.
- Chi phí chuyển dịch địa điểm.
- Chi phí mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, giấy chuyển giao công nghệ, bằng sáng chế, nhãn hiệu, lợi thế kinh doanh.
Xem thêm: phần mềm kế toán
4. Hạch toán chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp như thế nào?
Quy định hạch toán: Theo Điều 47 Thông tư 200/2014, các chi phí trả trước gồm:
- Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản xuất, kinh doanh nhiều kỳ kế toán.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm.
- Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,…) và các loại lệ phí mà doanh nghiệp mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán.
- Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán.
- Chi phí đi vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành.
- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá 3 năm.
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính.
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động. Chi Phí Trước Khi Thành Lập Doanh Nghiệp
- Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ – công ty con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước có phát sinh lợi thế kinh doanh.
- Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán.
- Chi phí nghiên cứu và chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình được ghi nhận ngay là chi phí sản xuất kinh doanh, không ghi nhận là chi phí trả trước.
Cách hạch toán Chi Phí Trước Khi Thành Lập Doanh Nghiệp
– Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên hoặc chi phí quảng cáo phát sinh sẽ được hạch toán vào:
- Nợ TK 242, 142, 133
- Có TK 111, 112
– Phân bổ chi phí định kỳ sẽ được hạch toán vào:
- Nợ TK 642
- Có TK 242, 142
Giải thích các tài khoản
- Tài khoản 242: Chi phí trả trước.
- Tài khoản 142: Chi phí trả trước ngắn hạn.
- Tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
- Tài khoản 111: Tiền mặt.
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. Hợp đồng trước khi thành lập doanh nghiệp
Quy định về hợp đồng: Theo Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Người thành lập doanh nghiệp được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng đã ký kết nếu doanh nghiệp được thành lập, trừ khi có thỏa thuận khác. Chi Phí Trước Khi Thành Lập Doanh Nghiệp
Các loại hợp đồng thường gặp
- Hợp đồng thuê văn phòng trụ sở.
- Hợp đồng dịch vụ pháp lý với văn phòng hoặc công ty luật để thực hiện các thủ tục thành lập công ty.
- Hợp đồng thỏa thuận góp vốn.
- Hợp đồng quản lý điều hành.
- Hợp đồng bồi thường thiệt hại.
6. Phạm vi điều chỉnh hợp đồng trước khi thành lập doanh nghiệp
Quy định phạm vi điều chỉnh: Theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh bao gồm:
- Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác.
- Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình.
- Thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết.
Loại trừ
- Không bao gồm các giao dịch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Hiểu và hạch toán đúng các chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tối ưu hóa các lợi ích về thuế. Các doanh nghiệp cần nắm rõ các loại chi phí được khấu trừ, các điều kiện để chi phí trở thành hợp lý, và cách hạch toán chi phí này trong sổ sách kế toán. Việc lập kế hoạch và quản lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị có vai trò quan trọng trong việc định hình nền tảng tài chính vững chắc cho doanh nghiệp sau này. Hãy đảm bảo rằng tất cả các hợp đồng và giao dịch liên quan đến chi phí này đều được xử lý chính xác và có đầy đủ chứng từ, nhằm tránh các rủi ro pháp lý và tài chính trong tương lai.
Với đội ngũ chuyên viên, luật sư, kỹ thuật viên uy tín, Home Casta tự tin là đơn vị uy tín có thể giải đáp mọi thắc mắc của bạn đọc
Thông tin liên hệ của chúng tôi:
Số điện thoại: 0941.111.286
Địa chỉ: 37/66 Trung Hành, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
Xem thêm video của chúng tôi tại:
- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty hai thành viên Hải Phòng
- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty một thành viên hải phòng
- Dịch vụ tư vấn thành lập Công ty cổ phần
- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty du lịch Hải Phòng
- Hướng dẫn quy trình và thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty
- HƯỚNG DẪN LẤY LẠI MẬT KHẨU TRANG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ QUỐC GIA
- Doanh Nghiệp Thành Công: Hiểu Thế Nào Cho Đúng?
- Điều kiện, thủ tục thành lập văn phòng thừa phát lại