I.Các Đối Tượng Bị Cấm Thành Lập Doanh Nghiệp Theo Quy Định Pháp Luật
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, ai không được thành lập doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân: Sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức: Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng: Trong các cơ quan thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù, chấp hành biện pháp xử lý hành chính: Tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản và Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh: Cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Như vậy, theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp bao gồm cán bộ, viên chức, công chức, sĩ quan, công an nhân dân, cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước, người chưa thành niên, người mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, người đang bị tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, người đang chịu các trách nhiệm về hình sự.
II.Các Đối Tượng Bị Cấm Quản Lý Doanh Nghiệp
Căn cứ theo Luật Phá sản 2014 số 51/2014/QH13, các đối tượng sau không được phép đảm nhận chức vụ và quản lý doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp hay hợp tác xã bị tuyên bố phá sản:
- Người giữ chức vụ Chủ tịch, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: Bị tuyên bố phá sản không được đảm đương các chức vụ đó ở bất kỳ doanh nghiệp nhà nước nào kể từ ngày doanh nghiệp 100% vốn nhà nước bị tuyên bố phá sản. ai không được thành lập doanh nghiệp
- Người đại diện phần vốn góp của Nhà nước: Ở doanh nghiệp có vốn nhà nước mà doanh nghiệp đó bị tuyên bố phá sản không được đảm đương các chức vụ quản lý ở bất kỳ doanh nghiệp nào có vốn của Nhà nước.
- Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản mà cố ý vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều 28, khoản 1 Điều 48 của Luật này: Thẩm phán xem xét, quyết định về việc không được quyền thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, làm người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Tòa án nhân dân có quyết định tuyên bố phá sản. ai không được thành lập doanh nghiệp
Các quy định tại các khoản 1, 2 và 3 không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản do lý do bất khả kháng.
III. Đối Tượng Không Có Quyền Thành Lập và Quản Lý Doanh Nghiệp Nhưng Vẫn Có Quyền Góp Vốn
Theo Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, các đối tượng sau không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, nhưng vẫn có quyền góp vốn, mua cổ phần:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân: Không được sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng. ai không được thành lập doanh nghiệp
- Đối tượng không được góp vốn theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
IV.Quyền và Nghĩa Vụ Khi Thành Lập Doanh Nghiệp
Quyền của Doanh Nghiệp
Theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có các quyền sau:
- Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm: Doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh trong phạm vi pháp luật cho phép.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh: Doanh nghiệp tự chủ trong việc quyết định cách thức tổ chức và hoạt động của mình. ai không được thành lập doanh nghiệp
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn: Doanh nghiệp có quyền quyết định cách thức huy động và sử dụng vốn một cách hiệu quả.
- Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng: Doanh nghiệp có quyền tìm kiếm và mở rộng thị trường, ký kết hợp đồng với đối tác.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu: Doanh nghiệp có quyền tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật: Doanh nghiệp có quyền tự do tuyển dụng và sử dụng lao động phù hợp với quy định của pháp luật.
- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ: Doanh nghiệp có quyền ứng dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quyền sử dụng và quản lý tài sản của mình. ai không được thành lập doanh nghiệp
- Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật: Doanh nghiệp có quyền từ chối các yêu cầu không phù hợp với quy định pháp luật.
- Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật: Doanh nghiệp có quyền khiếu nại và tham gia vào các vụ tố tụng khi cần thiết.
- Quyền khác theo quy định của pháp luật: Ngoài các quyền trên, doanh nghiệp còn có các quyền khác theo quy định của pháp luật. ai không được thành lập doanh nghiệp
V. Nghĩa Vụ của Doanh Nghiệp
Theo Điều 8 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ:
- Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh: Khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đảm bảo duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp và công khai thông tin: Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về đăng ký và công khai thông tin liên quan đến thành lập và hoạt động.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải đảm bảo thông tin kê khai là chính xác và trung thực.
- Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác: Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về kế toán và nộp thuế. ai không được thành lập doanh nghiệp
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động: Doanh nghiệp phải đảm bảo các quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm cho người lao động: Doanh nghiệp phải thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động.
- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật: Ngoài các nghĩa vụ trên, doanh nghiệp còn có các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: thành lập công ty luật hải phòng
Kết Luận
Việc thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định rõ ràng trong Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan. Các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân, công an nhân dân, người chưa thành niên, người mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, và các đối tượng khác theo quy định pháp luật. Những quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong quản lý doanh nghiệp, cũng như bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Đồng thời, doanh nghiệp cần tuân thủ các quyền và nghĩa vụ của mình để hoạt động một cách hợp pháp và bền vững. ai không được thành lập doanh nghiệp
Căn Cứ Pháp Lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14
- Luật Phá sản 2014 số 51/2014/QH13
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp – ai không được thành lập doanh nghiệp
Với đội ngũ chuyên viên, luật sư, kỹ thuật viên uy tín, Home Casta tự tin là đơn vị uy tín có thể giải đáp mọi thắc mắc của bạn đọc
Thông tin liên hệ của chúng tôi:
Số điện thoại: 0941.111.286
Địa chỉ: 37/66 Trung Hành, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
Xem thêm video của chúng tôi tại:
- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty hai thành viên Hải Phòng
- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty một thành viên hải phòng
- Dịch vụ tư vấn thành lập Công ty cổ phần
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR): Cách áp dụng chiến lược CSR hiệu quả
- Tư vấn thành lập công ty cung cấp suất ăn công nghiệp Hải Phòng
- Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình tai nạn lao động năm 2023
- Thành lập doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển: Quy trình, điều kiện và cơ hội phát triển
- Thủ tục thành lập công ty cơ khí Hải Phòng