1. Doanh nghiệp xã hội là gì?

Một doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp xã hội nếu đáp ứng đủ các tiêu chí sau đây:

  • Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
  • Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.
  • Phải duy trì mục tiêu và điều kiện đã cam kết theo pháp luật trong suốt quá trình hoạt động.

2. Các loại mô hình doanh nghiệp xã hội hiện nay

  • Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận: Là mô hình các tổ chức, nhóm tình nguyện, hiệp hội, trung tâm của người khuyết tật, người chung sống với HIV/AIDS… Mục tiêu là giúp đỡ cộng đồng mà không đặt nặng vấn đề lợi nhuận.
  • Doanh nghiệp xã hội có lợi nhuận, có định hướng xã hội: Mặc dù có lợi nhuận, mô hình này không bị chi phối về lợi nhuận mà tập trung vào mục đích chia sẻ các dự án xã hội, môi trường vì cộng đồng. Đa số lợi nhuận sẽ tái đầu tư hoặc trợ cấp cho các hoạt động xã hội.
  • Doanh nghiệp xã hội không vì lợi nhuận: Do các cá nhân hay tổ chức đứng ra thành lập, kết hợp giữa mục tiêu kinh tế và xã hội, thường hoạt động dưới hình thức công ty TNHH hay công ty cổ phần. Lợi nhuận chủ yếu được tái đầu tư hoặc mở rộng phát triển xã hội.

3. Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

3.1. Điều kiện về vốn điều lệ

  • Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu về vốn). Tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô kinh doanh, chủ sở hữu công ty có thể đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của mình nhưng phải đảm bảo góp đủ số vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.2. Điều kiện về trụ sở chính

  • Địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp xã hội phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng.
  • Không được đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư (trừ trường hợp căn hộ chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.

3.3. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

  • Tổ chức phải có tư cách pháp nhân.
  • Cá nhân phải đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.

3.4. Điều kiện về tên doanh nghiệp xã hội

  • Tên của doanh nghiệp xã hội phải bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
  • Có thể bổ sung cụm từ “xã hội” vào tên riêng doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty TNHH Doanh nghiệp xã hội Ngôi Sao Phương Nam).
  • Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.

3.5. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh các ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.

4. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp xã hội theo mô hình công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội phải tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội.
  • Điều lệ doanh nghiệp xã hội.
  • Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn.
  • Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông góp vốn và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật của công ty đi nộp).
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người nộp hồ sơ (nếu có).

Lưu ý: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội về cơ bản giống với doanh nghiệp bình thường, chỉ khác ở điều lệ, tại phần cam kết phải ghi công ty hoạt động theo mô hình doanh nghiệp xã hội với các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Công ty có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội theo quy định tại điều 10 của Luật Doanh nghiệp.

5. Quy trình nộp hồ sơ và thời gian giải quyết

  • Nộp hồ sơ: Sau khi hoàn thành hồ sơ, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký online tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
  • Thời gian giải quyết: Từ 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
  • Kết quả: Nếu hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ đăng tải cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

6. Ưu nhược điểm của doanh nghiệp xã hội

6.1. Ưu điểm

  • Doanh nghiệp xã hội được huy động và nhận tài trợ từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước để bù đắp chi phí quản lý và hoạt động.
  • Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận liên quan theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp xã hội được hưởng chính sách ưu đãi về thuế và các chính sách tùy theo ngành nghề, lĩnh vực hoạt động.

6.2. Nhược điểm

  • Doanh nghiệp xã hội không được sử dụng các khoản tài trợ huy động cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường đã đăng ký.
  • Doanh nghiệp xã hội phải báo cáo tình hình hoạt động định kỳ hàng năm lên cơ quan có thẩm quyền.
  • Khả năng tiếp cận và huy động nguồn vốn đầu tư thương mại còn hạn chế, vì đặc thù kinh doanh không vì lợi nhuận nên không thu hút được các nhà đầu tư thương mại.

7. Một số câu hỏi thường gặp

  • Câu 1. Thế nào là doanh nghiệp xã hội?
    Trả lời: Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020, với mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng và sử dụng ít nhất 51% lợi nhuận sau thuế hằng năm để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.
  • Câu 2. Đặt tên doanh nghiệp xã hội như thế nào?
    Trả lời: Tên của doanh nghiệp xã hội phải bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng, có thể bổ sung cụm từ “xã hội” vào tên riêng để nhấn mạnh tính chất của doanh nghiệp.
  • Câu 3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội gồm những gì?
    Trả lời: Hồ sơ gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội, điều lệ doanh nghiệp, danh sách thành viên/cổ đông góp vốn, cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường, bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông góp vốn và người đại diện theo pháp luật.

Với đội ngũ chuyên viên, luật sư, kỹ thuật viên uy tín, Home Casta tự tin là đơn vị uy tín có thể giải đáp mọi thắc mắc của bạn đọc
Thông tin liên hệ của chúng tôi:
Số điện thoại: 0941.111.286
Địa chỉ: 37/66 Trung Hành, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng

Xem thêm video của chúng tôi tại:

Đánh giá bài viết nhé <3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *