Khi quyết định thành lập một công ty hoặc doanh nghiệp, việc lựa chọn tên cho tổ chức trở thành một quyết định vô cùng quan trọng. Tên công ty cần phản ánh một cách toàn diện mọi khía cạnh của hoạt động của công ty, đồng thời phải được thiết kế sao cho có khả năng tạo nên một thương hiệu mạnh mẽ. Vậy làm sao để đặt tên công ty hay, dễ nhớ, hợp phong thuỷ đồng thời gần gũi với khách hàng, hãy cùng Home Casta tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé!

I.                 Quy định đặt tên công ty, doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam

  1. Đối với tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, nó gồm hai phần như sau:
  2. a) Phần đầu tiên là loại hình doanh nghiệp, sẽ được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, hoặc “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần, hoặc “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh, hoặc “doanh nghiệp tư nhân,” “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  3. b) Phần thứ hai là tên riêng của doanh nghiệp, sẽ được viết bằng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  4. Tên của doanh nghiệp cần phải hiển thị tại các vị trí như trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải xuất hiện trên tất cả giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và các tài liệu phát hành bởi doanh nghiệp.
  5. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối việc chấp thuận tên mà doanh nghiệp dự kiến đăng ký, dựa trên quy định tại Điều này và các điều 39, 40 và 42 của Luật

II.               3 điều cấm trong đặt tên công ty, doanh nghiệp

Theo quy định nằm trong Điều 39 của Luật Doanh nghiệp.

  1. Đặt tên trùng hoặc tên tạo sự nhầm lẫn với tên của một doanh nghiệp đã được đăng ký theo quy định tại Điều 42 của Luật Doanh nghiệp.
  2. Sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, tổ chức vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, hoặc tổ chức xã hội – nghề nghiệp làm phần hoặc toàn bộ của tên riêng của doanh nghiệp, trừ khi được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  3. Sử dụng từ ngữ hoặc biểu tượng vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và giá trị thuần phong mỹ tục của dân tộc.

III.             Quy định về trùng và tên gây nhầm lẫn trong lĩnh vực tên doanh nghiệp.

  1. Người sáng lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được sử dụng tên doanh nghiệp trùng hoặc tạo sự nhầm lẫn với tên của một doanh nghiệp khác đã được đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ trường hợp doanh nghiệp đã giải thể hoặc có quyết định có hiệu lực từ Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  2. Có những trường hợp sau đây được xem là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký:

 

  1. a) Theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 của Luật Doanh nghiệp, bao gồm:

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký giống hệt với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký giống tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bằng cách sử dụng ký hiệu “&,” “.”, “+,” “-,” “_”;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bằng từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bằng từ “miền Bắc,” “miền Nam,” “miền Trung,” “miền Tây,” “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

  1. b) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
  2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký. Quy định này áp dụng trên phạm vi toàn quốc, trừ trường hợp doanh nghiệp đã giải thể hoặc có quyết định có hiệu lực từ Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  3. Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (cũng là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) có tên trùng hoặc tạo sự nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không buộc phải thay đổi tên.
  4. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng hoặc gây nhầm lẫn tự thương lượng để đăng ký đổi tên doanh nghiệp hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp.

Quy định này nằm trong Điều 17 của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

IV.             Cách đặt tên công ty theo ngũ hành bản mệnh

  1. Dựa trên chữ cái khởi đầu của tên

Khi đặt tên cho công ty, có một số quy tắc phong thủy có thể được áp dụng, bao gồm sự kết hợp giữa các can và các con giáp. Can bao gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, và Quý. 12 con giáp bao gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, và Hợi. Thường thì, việc đặt tên công ty theo phong thủy không phải mối quan tâm chính. Tuy nhiên, bạn cũng nên xem xét các chữ cái phù hợp với bản mệnh của mình, như được liệt kê dưới đây:

 

Cách đặt tên công ty theo phong thủy

– Mệnh Kim: Tên bắt đầu bằng chữ cái C, Q, R, S, X, Z.

– Mệnh Mộc: Tên bắt đầu bằng chữ cái G hoặc K.

– Mệnh Thủy: Tên bắt đầu bằng chữ cái Đ, B, F, M, H, P.

– Mệnh Hỏa: Tên bắt đầu bằng chữ cái D, J, L, N, T.

– Mệnh Thổ: Tên bắt đầu bằng chữ cái A, W, Y, E, O, I, U.

Ngoài tên tiếng Việt, doanh nghiệp có thể xem xét sử dụng tên nước ngoài, tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực hoạt động. Tuy nhiên, cần đảm bảo tuân theo các tiêu chuẩn về phong thủy và pháp luật.

Dựa trên những quy tắc này, bạn có thể chọn chữ cái tương hợp với bản mệnh của bạn để mang lại sự may mắn và tài lộc.

  1. Dựa vào bản mệnh

Mỗi người khi ra đời đều mang theo một bản mệnh cá nhân, phụ thuộc vào tuổi và ngày sinh. Mệnh hóa cá nhân này định nên sự may mắn và tài lộc khác nhau. Vì vậy, có thể xem xét sử dụng cả Ngũ Hành hoặc tuân theo bản mệnh tuổi của người sáng lập doanh nghiệp để chọn một mệnh hợp hoặc mệnh tương sinh khi đặt tên cho công ty, nhằm đảm bảo rằng tên phù hợp với thời vận hiện tại.

Các mệnh tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hoả.

Các mệnh tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Trên đây Home Casta đã hướng dẫn bạn đọc chi tiết cách đặt tên cho công ty hay, dễ nhớ, hợp phong thuỷ, gần gũi với khách hàng. Với đội ngũ chuyên viên, luật sư, kỹ thuật viên uy tín, Home Casta tự tin là đơn vị uy tin có thể giải đáp mọi thắc mắc của bạn đọc.

Thông tin liên hệ của chúng tôi:

Số điện thoại: 0941.111.286

Địa chỉ: 37/66 Trung Hành, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng

 

 

Đánh giá bài viết nhé <3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *